Đại học Quốc Gia Pusan (Busan): Trường Công Lập Số 1 Pusan

Đại học Quốc Gia Pusan (Busan) được thành lập vào năm 1946 và đây là một trong những trường đại học công, quốc gia hàng đầu tại Hàn Quốc, mang niềm tự hào với khối các trường đại học. Nổi bật với số lượng sinh viên quốc tế đông nhất trong các trường công lập cùng hệ thống.

Trường không chỉ là một trường đa ngành, mà còn là trụ sở của nhiều viện nghiên cứu lớn thuộc các tập đoàn kinh tế hàng đầu Hàn Quốc như Samsung, LG… Đứng đầu trong việc đào tạo các ngành có tỉ lệ việc làm cao nhất Hàn Quốc sau khi tốt nghiệp như Kỹ Thuật, Công nghệ thông tin và Quản trị kinh doanh, trường Đại học Quốc Gia Pusan cũng là một điểm sáng cho những sinh viên có mong muốn nhận học bổng cho khóa học chuyên ngành. Hãy điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn được cung cấp cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 094.5555.1820986.005.560 để có cơ hội du học tại Đại học Quốc Gia Pusan cùng Du học Tân Đức!

Đại học Quốc Gia Pusan (Busan)
Đại học Quốc Gia Pusan (Busan): Trường Công Lập Số 1 Pusan

 

Đại học Quốc Gia Pusan: Tổng quan

  • Tên tiếng Anh: Pusan National University (PNU)
  • Tên tiếng Hàn: 부산대학교
  • Loại hình: Công lập
  • Số lượng giảng viên: 1.080 giáo sư và 1.343 giáo viên giảng dạy
  • Số lượng sinh viên: 36.365 sinh viên, 2.235 sinh viên quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở Busan: 2 Pusandaehak 63beon-gil, Jangjeon 2(i), Geumjeong, Busan, Khu nghiên cứu.
    • Cơ sở Yangsan: 49, Yangsan, Kyungsangnam-do, Khu Y tế và Công nghệ sinh học.
    • Cơ sở Miryang: 1268-50, Samrangjinro, Sangrangjin-eup, Miryang-si, Gyeongsangnamdo, Hàn Quốc.
  • Website: https://www.pusan.ac.kr

Vị trí địa lý

Đại học Quốc gia Pusan (PNU) là một trường đại học công lập nằm tại thành phố cảng sôi động Busan, thành phố lớn thứ hai của Hàn Quốc.

Busan là trung tâm nơi sinh sống của miền Nam Hàn Quốc, luôn tỏa sáng với sự sôi động của các lễ hội và hoạt động dịch vụ du lịch.

Ngoài ra, Busan còn được biết đến là trung tâm lớn nhất về nghiên cứu và phát triển biển ở Hàn Quốc, đồng thời là trung tâm công nghiệp nặng và hóa chất tại vùng Đông Nam Hàn Quốc.

Busan đã trở thành điểm đến phổ biến cho cộng đồng sinh viên du học Việt Nam nhờ vào cuộc sống sôi động, văn hóa đa dạng, nhiều trường đại học chất lượng với mức học phí phải chăng và nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.

Lịch sử hình thành

Đại học Quốc gia Pusan được thành lập bởi chính phủ Hàn Quốc vào ngày 15 tháng 5 năm 1946. PNU là trường đại học quốc gia đầu tiên tại Hàn Quốc cung cấp đa ngành đào tạo và luôn giữ vị trí hàng đầu về chất lượng ở khu vực miền Nam Hàn Quốc.

Năm 2006, trường thành lập cơ sở Miryang tại tỉnh Gyeongsangnam, tập trung nghiên cứu trong lĩnh vực Khoa học Nano và Công nghệ Sinh học.

Năm 2009, trường khánh thành cơ sở Yangsan tại tỉnh Kyungsangnam, nơi giảng dạy và nghiên cứu chủ yếu về ngành Y tế.

Quang Cảnh Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교)
Quang Cảnh Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교)

Thành tựu nổi bật

Đại học Quốc gia Pusan (PNU) đạt vị trí thứ hai trong danh sách TOP 10 trường Đại học Quốc gia Trọng điểm tại Hàn Quốc, chỉ sau Đại học Quốc gia Seoul.

Năm 2013, trường đứng đầu danh sách các trường Đại học Quốc gia và đứng thứ tám trong số các trường Đại học trong nước theo bảng xếp hạng của UK về 100 trường Đại học Châu Á.

Theo kết quả đánh giá của Bộ Giáo dục và Khoa học năm 2011, trường được xếp trong TOP 5 các trường có trung tâm nghiên cứu tốt nhất tại Hàn Quốc.

PNU đứng đầu về số lượng sinh viên trở thành CEO tại các tập đoàn lớn trong số các trường Đại học Quốc gia trong khu vực.

Trường được lựa chọn là một trong những trường Đại học hàng đầu trong lĩnh vực đóng tàu, tự động hóa và máy móc.

PNU cũng có vị trí trong danh sách 10 trường Đại học duy nhất xuất hiện trong bảng xếp hạng uy tín của ARWU World University và QS TOP Universities.

Điều kiện du học tại Đại học Quốc gia Pusan

Yêu cầu đầu vào hệ tiếng Hàn:

  • Yêu cầu về học vấn: Điểm trung bình tốt nghiệp THPT 3 năm từ 7.0 trở lên.
  • Tốt nghiệp cấp 3 không quá 1 năm.
  • Không nghỉ học quá 10 ngày trong suốt 3 năm học THPT.
  • Yêu cầu tiếng Hàn: Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK.
KTX Đại học Quốc Gia Pusan (Busan)
KTX Đại học Quốc Gia Pusan (Busan)

Yêu cầu đầu vào hệ Đại học

  • Sinh viên đã tốt nghiệp THPT tại các trường cấp 3 toàn quốc, hoặc cấp học tương đương với thành tích tốt.
  • Khả năng tiếng theo các ngành có yêu cầu khác nhau theo bảng dưới đây:
Ngành Học Điều kiện tiếng
  • Khoa học Xã hội & Nhân văn
  • Kỹ thuật Cơ khí
  • Kỹ thuật và Khoa học Vật liệu
  • Thiết kế
  • Dệt may
  • Hóa học – Môi trường
  • Kỹ thuật Sinh học & Hóa học
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật Điện tử
  • Văn hóa Nghệ thuật & Hình ảnh
  • Kỹ thuật Công nghiệp,
  • Kiến trúc & Kỹ thuật Đại dương
Yêu cầu phải có TOPIK 4 hoặc tiếng Hàn cấp 4 học tại trường Đại học Quốc Gia Pusan
  • Quản trị kinh doanh
  • Điều dưỡng
TOPIK 5 hoặc tiếng Hàn cấp 5 học tại trường Đại học Quốc Gia Pusan
  • Khoa quốc tế
TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 600(NEW TEPS 326) trở lên
  • Các khoa còn lại
TOPIK 3 hoặc tiếng Hàn cấp 3 học tại trường Đại học Quốc Gia Pusan

Yêu cầu đầu vào hệ sau đại học

  • Sinh viên đã tốt nghiệp đại học hoặc cấp học tương đương với thành tích tốt
  • Khả năng tiếng:
    • Đào tạo bằng tiếng Anh: Yêu cầu cần có TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên.
    • Đào tạo bằng tiếng Hàn: Yêu cầu cần có TOPIK cấp 3 đến cấp 5, tùy vào mỗi ngành học.
Khuôn Viên Đại học Quốc Gia Pusan (Busan)
Khuôn Viên Đại học Quốc Gia Pusan (Busan)

Đại Học Quốc Gia Pusan (Busan): Học Phí

Khóa học tiếng Hàn tại Đại học Quốc Gia Pusan

Chương trình giảng dạy tiếng Hàn tại Đại học Quốc Gia Pusan (PNU) tuân thủ theo giáo trình chuẩn quốc gia. Trường PNU được công nhận là một trong những trường hàng đầu về ngôn ngữ tiếng Hàn tại khu vực Busan và phía Nam Hàn Quốc nói chung.

Các khóa học tiếng Hàn tại PNU có thể nhập học vào các tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm.

Học phí cho chương trình tiếng Hàn là 5.600.000 KRW/năm (tương đương 106.000.000 VND).

Chú ý: Học phí đã bao gồm tiền sách và tài liệu học tập.

Đại học Quốc Gia Pusan Hệ Đại Học: Học Phí & Chuyên Ngành

Phí nhập học: 60,000 KRW (1.100.000 VND)

Ngành Khoa Học phí
Won VND/kỳ
Nhân văn
  • Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ & văn học Trung Quốc
  • Tiếng Nhật Bản
  • Ngôn ngữ & Văn học Anh
  • Ngôn ngữ & Văn học Pháp
  • Ngôn ngữ & Văn học Đức
  • Ngôn ngữ & Văn học Nga
  • Văn học Hàn Quốc bằng chữ Hán
  • Ngôn Ngữ Học
  • Lịch sử, Triết học, Khảo cổ học
1,810,000/Kỳ 34,400,000/Kỳ
Khoa học Xã hội
  • Hành chính
  • Khoa học Chính trị & Ngoại giao
  • Khoa học Xã hội
1,810,000/Kỳ 34,400,000/Kỳ
  • Phúc lợi Xã hội
  • Tâm lý học
  • Thư viện
  • Lưu trữ & Nghiên cứu
  • Truyền thông
1,920,000/Kỳ 36,400,000/Kỳ
Kinh tế và Thương mại quốc tế
  • Thương mại Quốc tế
  • Kinh tế
  • Du lịch & Hội nghị
  • Nghiên cứu toàn cầu
1,810,000/Kỳ 34,400,000/Kỳ
Kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh
1,810,000/Kỳ 34,400,000/Kỳ
Sinh thái nhân văn
  • Phát triển Gia đình & Nghiên cứu Gia đình
2,361,000/Kỳ 44,800,000/Kỳ
Tài nguyên & Đời sống
  • Khoa học Thực phẩm & Kinh tế Tài nguyên
1,810,000/Kỳ 34,400,000/Kỳ
Khoa học tự nhiên
  • Toán học
  • Thống kê
  • Vật lý, Hóa học
  • Khoa học Sinh học
  • Vi sinh học
  • Sinh học Phân tử
  • Khoa học Địa chất
  • Khoa học Môi trường Khí quyển
  • Hải dương học.
2,361,000/Kỳ 44,800,000/Kỳ
Kỹ thuật
  • Kỹ thuật Cơ khí
  • Kỹ thuật Polyme
  • Khoa học & Kỹ thuật
  • Vật liệu Hữu cơ
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật Điện tử
  • Kỹ thuật Điện và Máy tính
  • Đô thị
  • Kiến trúc & Xây dựng Dân dụng
  • Kỹ thuật Hàng không & Vũ trụ
  • Kỹ thuật Công nghiệp
  • Kiến trúc Hải quân & Đại dương
2,559,000/Kỳ 48,600,000/Kỳ
Điều dưỡng
  • Điều dưỡng
2,361,000/Kỳ 44,800,000/Kỳ
Sinh thái con người
  • May mặc & Dệt may
  • Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng
  • Thiết kế nội thất – môi trường
2,361,000/Kỳ 44,800,000/Kỳ
Tài nguyên và Khoa học đời sống
  • Sinh học thực vật
  • Sinh học làm vườn
  • Khoa học Động vật
  • Khoa học Đời sống – Sinh hóa Môi trường
  • Khoa học Vật liệu Sinh học
2,361,000/Kỳ 44,800,000/Kỳ
  • Khoa Khoa học, Thực phẩm – Công nghệ
1,810,000/Kỳ 34,400,000/Kỳ
  • Kỹ thuật Máy Công nghiệp Sinh học
  • Công nghệ Thông tin Ứng dụng – Kỹ thuật Năng lượng Môi trường
  • Kiến trúc Cảnh quan.
2,559,000/Kỳ 48,600,000/Kỳ
Khoa học và Công nghệ Nano
  • Kỹ thuật Nanoenergy
  • Kỹ thuật Điện tử nano
  • Quang học – Cơ điện tử
2,559,000/Kỳ 48,600,000/Kỳ
Nghệ thuật & Thể thao
  • Âm nhạc (Thanh nhạc, Piano, Sáng tác, dàn nhạc)
  • Âm nhạc Hàn Quốc (Ca hát, Bộ gõ, Lý thuyết, Sáng tác)
2,789,000/Kỳ 52,900,000/Kỳ
  • Mỹ thuật (Khắc & Tạo mẫu, Vẽ tranh Hàn Quốc, Vẽ tranh phương Tây)
  • Nghệ thuật Tranh (Tranh gỗ nội thất, Gốm sứ, Dệt may & Kim loại)
  • Khiêu vũ (Khiêu vũ Hàn Quốc, Múa ba le, Nhảy hiện đại)
  • Thiết kế (Thiết kế Trực quan, Hoạt hình, Thiết kế Công nghệ)
  • Văn hóa Nghệ thuật và Hình ảnh
2,503,000/Kỳ 47,500,000/Kỳ
  • Khoa học Thể thao
2,361,000/Kỳ 44,800,000/Kỳ
Đại học Quốc Gia Pusan (Busan)
Đại học Quốc Gia Pusan (Busan)

Đại học Quốc Gia Pusan hệ Sau Đại Học: Học Phí & Chuyên Ngành

Phí nhập học: 181,000 KRW (3,400,000 VND)

Chuyên Ngành Chi phí
KRW VNĐ
Nhân văn 2,273,000/Kỳ 43,100,000/Kỳ
Khoa học tự nhiên – thể thao 2,986,000/Kỳ 56,700,000/Kỳ
Kỹ thuật 3,244,000/Kỳ 61,600,000/Kỳ
Dược 3,498,000/Kỳ 66,400,000/Kỳ
Y học 4,659,000/Kỳ 88,500,000/Kỳ
Nha khoa 4,508,000/Kỳ 85,550,000/Kỳ
Nghệ thuật (âm nhạc) 3,544,000/Kỳ 67,300,000/Kỳ
Nghệ thuật (khác) 3,164,000/Kỳ 60,100,000/Kỳ

Đại học Quốc Gia Pusan (Busan): Ký túc xá

Đại học Quốc Gia Busan (PNU) có khu ký túc xá với khả năng chứa đến 10.000 sinh viên. Hiện tại, trường có 3 khu KTX tại các cơ sở Pusan, Yangsan và Miryang.

Các khu KTX tại trường được thiết kế sang trọng và đầy đủ các tiện nghi nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên. Các tiện ích bao gồm hệ thống sưởi ấm, máy lạnh, nhà vệ sinh riêng, giường, bàn học, tủ quần áo, internet,… Ngoài ra, trong khu KTX còn có các nhà ăn dành riêng cho sinh viên, các khu thể thao, phòng gym và các cửa hàng tiện ích thuận tiện.

Chi phí ở và tiền ăn tại KTX được công bố như sau:

  • Phòng 2 người, nhà tắm chung, 3 bữa ăn/ngày: 1.200.000 Won/kỳ (tương đương 22.800.000 VND).
  • Phòng 2 người, phòng tắm riêng, 3 bữa ăn/ngày: 1.369.000 Won/kỳ (tương đương 26.000.000 VND).
Khu KTX Đại học Quốc Gia Pusan (Busan)
Khu KTX Hiện Đại Tại Đại học Quốc Gia Pusan (Busan)

Trường Đại Học Quốc Gia Pusan: Học Bổng

Đại học Quốc Gia Pusan (PNU) cung cấp nhiều chương trình học bổng phù hợp cho sinh viên quốc tế, phụ thuộc vào trình độ tiếng Hàn và thành tích học tập chuyên ngành. Với tinh thần siêng năng và chăm chỉ, các bạn sinh viên có cơ hội nhận được học bổng một cách dễ dàng mà không gặp nhiều khó khăn.

Loại học bổng Điều kiện Học bổng
Học bổng tiếng Hàn (áp dụng kỳ đầu tiên của chuyên ngành) Đạt TOPIK Cấp 4 Giảm 30% học phí
Đạt TOPIK Cấp 5 Giảm 70% học phí
Đạt TOPIK Cấp 6 Giảm 100% học phí
Học bổng các kỳ tiếp theo (dựa theo TOPIK và điểm GPA của kỳ học trước) TOPIK Cấp 4 + GPA 2.5 Giảm 30% học phí của kỳ học tiếp theo
TOPIK Cấp 5 + GPA 3.0 Giảm 70% học phí
TOPIK Cấp 6 + GPA  3.5 Giảm 100% học phí
TOPIK Cấp 6 và điểm GPA từ 4.0 trở lên Giảm 100% học phí + tiền mặt 400.000 Won/tháng (cấp liên tiếp trong 3 tháng)

Kết luận

Du học Tân Đức đã cung cái nhìn tổng quan và các thông tin quan trọng về Trường Đại Học Quốc Gia Pusan, bao gồm điều kiện du học, các chương trình tiếng Hàn, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng. Chúng tôi rất hân hạnh mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn bên dưới hoặc liên hệ qua số hotline 0945.555.182 – 0986.005.560 để trở thành sinh viên của Trường Đại Học Quốc Gia Pusan cùng với Du học Tân Đức!