Khi du học tại Nhật Bản, một thách thức mà hầu hết học sinh đều phải đối mặt là việc lựa chọn trường đại học phù hợp. Hiện nay, Nhật Bản có tổng cộng 706 trường đại học trên khắp đất nước. Việc chọn một trường đại học ở Nhật Bản không dễ dàng chút nào.
Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những tiêu chí để lựa chọn trường phù hợp với bản thân, đồng thời cũng liệt kê danh sách các trường đại học uy tín tại Nhật Bản, giúp các bạn có thông tin cần thiết để đưa ra quyết định trong quá trình chọn trường.
TOP 5 Đại Học Hàng Đầu Tại Nhật Bản
Đại học Tokyo
- Tên tiếng anh: The University of Tokyo.
- Năm thành lập: Năm 1877.
- Loại hình: Công lập.
- Địa chỉ: 7- Chome- 3-1 Hongo, Bunkyo-shi, Tokyo, Japan.
- Website: https://www.u-tokyo.ac.jp/
- Chuyên ngành nổi bật: Nghệ thuật và khoa học
- Học phí: 535.800 ¥
Đại học Tokyo là một trong những trường đại học công lập tiên phong và luôn dẫn đầu về chất lượng đào tạo tại Nhật Bản. Trường đã góp phần đào tạo ra nhiều doanh nhân xuất sắc cho đất nước, bao gồm 15 tổng thống và nhiều chính trị gia, nhà toán học, giáo sư tiến sĩ, và nhiều ngành nghề khác.
Đại học Tokyo nổi bật với việc đào tạo trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, nghiên cứu sinh học, y học và nhiều lĩnh vực khác. Chương trình học tại trường được đánh giá là rất chuyên sâu và tập trung vào kiến thức chuyên môn.
Đặc biệt, Đại học Tokyo cũng nổi tiếng với số lượng học bổng dành cho du học sinh. Trường cung cấp nhiều học bổng như học bổng MEXT, học bổng báo và các loại học bổng khác, tạo điều kiện thuận lợi cho du học sinh trên con đường học tập và nghiên cứu tại Nhật Bản.
Đại học ngoại ngữ Tokyo
- Tên tiếng anh: Tokyo University of Foreign Studies.
- Năm thành lập: Năm 1899.
- Loại hình: Công lập.
- Địa chỉ: 3-11-1 Asahi-cho, Fuchu-shi, Tokyo, Japan.
- Website: https://www.titech.ac.jp/
Đại học Ngoại ngữ Tokyo là một trong những trường đại học lâu đời và có chất lượng hàng đầu tại Nhật Bản. Ngôi trường này được xem là địa điểm đào tạo ngoại ngữ lớn nhất và có lịch sử trường tồn lâu nhất trong xứ sở Hoa Anh Đào.
Với cam kết chất lượng giáo dục và môi trường học tập tuyệt vời, Đại học Ngoại ngữ Tokyo thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Trường cung cấp một loạt các chương trình đa dạng trong việc nghiên cứu và phát triển các ngôn ngữ, văn hóa và sự hiểu biết về đa dạng văn hóa toàn cầu.
Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và cơ sở vật chất hiện đại, Đại học Ngoại ngữ Tokyo mang đến cho sinh viên một môi trường học tập đầy thử thách và sự phát triển toàn diện. Sinh viên tại đây không chỉ được rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ mà còn được khám phá và thấu hiểu sâu hơn về các nền văn hóa trên thế giới.
Với danh tiếng và uy tín xuyên suốt hàng thập kỷ, Đại học Ngoại ngữ Tokyo tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực ngoại ngữ và văn hóa tại Nhật Bản.
Đại học Waseda
- Tên tiếng anh: Waseda University.
- Năm thành lập: 1882
- Loại hình: Tư thục.
- Địa chỉ: 1-104 Totsuka-machi, Shinjuku-ku, Tokyo, Japan.
- Website: https://www.waseda.jp/
Đại học Waseda là một trong những trường đại học nổi tiếng tại Nhật Bản và xếp trong top 40 các trường xuất sắc nhất Châu Á. Trường nằm tại vùng phía bắc Shinjuku và được công nhận với chất lượng đào tạo hàng đầu trong nền giáo dục Nhật Bản.
Đại học Waseda nổi tiếng với việc đào tạo các chuyên môn về kinh tế, chính trị, luật và nhiều lĩnh vực khác. Chương trình giảng dạy của trường tập trung vào sự phát triển năng lực chuyên môn, kỹ năng nghiên cứu và khả năng phân tích với mục tiêu hướng tới việc chuẩn bị cho sinh viên trở thành những chuyên gia có năng lực cao và ứng dụng trong thực tế.
Đại học Waseda tự hào với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và có uy tín trong ngành. Sinh viên tại trường không chỉ được tiếp cận kiến thức chuyên môn mà còn có cơ hội tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, nghiên cứu và trao đổi quốc tế để mở rộng hiểu biết và tăng cường kỹ năng giao tiếp quốc tế.
Với tầm ảnh hưởng và danh tiếng vượt trội, Đại học Waseda tiếp tục xác định mình là một trong những trường đại học hàng đầu về Kinh tế, Chính trị và Luật tại Nhật Bản, thu hút sự quan tâm và tìm kiếm của sinh viên từ khắp nơi trên thế giới.
Đại học Takushoku
- Tên tiếng anh: Takushoku University.
- Năm thành lập: Năm 1900.
- Loại hình: Công lập.
- Địa chỉ: 3-4-14 Kohinata, Bunkyo, Japan.
- Website: https://www.takushoku-u.ac.jp/
Đại học Takushoku là một trong những trường đại học hàng đầu tại Tokyo và được coi là một môi trường học tập lý tưởng cho sinh viên trong nước và quốc tế. Với vị trí đứng thứ 45 trong danh sách các trường đại học Nhật Bản tốt nhất tại Tokyo, trường góp phần đáng kể vào sự phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục ở khu vực này.
Đại học Takushoku đặc biệt chú trọng vào việc tạo ra một môi trường học tập đa dạng và phong phú. Sinh viên được khuyến khích tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, các nhóm nghiên cứu, và các chương trình trao đổi quốc tế. Điều này giúp mở rộng tầm nhìn, phát triển kỹ năng xã hội và rèn luyện khả năng làm việc nhóm.
Đại học Takushoku cung cấp một loạt các ngành học đa dạng, từ kinh tế, quản lý, luật đến ngôn ngữ và văn hóa. Chương trình giảng dạy của trường nhấn mạnh sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, đảm bảo sinh viên có được kiến thức chuyên môn sâu cũng như khả năng áp dụng vào thực tế công việc sau này.
Đại học Hitotsubashi
- Tên tiếng anh: Hitotsubashi University.
- Năm thành lập: Năm 1920.
- Loại hình: Công lập.
- Địa chỉ: 2-1 Naka, Kunitachi, Tokyo, Japan.
- Website: https://www.hit-u.ac.jp/
Đại học Hitotsubashi là một trong những trường Đại học hàng đầu tại thủ đô Tokyo, Nhật Bản. Trường có truyền thống lâu đời và nổi tiếng về nghiên cứu xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực Kinh tế và Thương mại. Đại học Hitotsubashi cung cấp môi trường học tập đa dạng và sáng tạo, giúp sinh viên phát triển các kỹ năng quan trọng và đóng góp vào sự phát triển của Nhật Bản.
Danh sách 150+ trường đại học Nhật Bản có DHS Việt Nam quan tâm
STT | Tỉnh | Tên trường | Học phí/ yên |
1 | Yamanashi | Đại học Yamanashi | 535.800 |
2 | Yamaguchi | Đại học Yamaguchi | 535.800 |
3 | Yamagata ken | Đại học Yamagata | 535.800 |
4 | Wakayama | Đại học Wakayama | 834.000 – 847,800 |
5 | Toyama | Đại học Toyama | 535.800 |
6 | Toyama | Đại học Tỉnh Toyama | 834.800 – 847.800 |
7 | Tottori | Đại học Tottori | 535.800 |
8 | Tokyo | Đại học Tokyo | 535.800 |
9 | Tokyo | Viện Công nghệ Tokyo | 635.400 |
10 | Tokyo | Đại học Waseda | 1.034.000 – 1.410.000 |
11 | Tokyo | Đại học Keio | 980.000 |
12 | Tokyo | Đại học Hitotsubashi | 535.800 |
13 | Tokyo | Đại học Christian quốc tế | 1.056.000 |
14 | Tokyo | Đại học Sophia | 866.500 |
15 | Tokyo | Đại học Metropolitan Tokyo | 520.800 |
16 | Tokyo | Đại học Nông nghiệp và Công nghệ Tokyo | 760.000 – 910.000 |
17 | Tokyo | Đại học Khoa học Tokyo | 535.800 |
18 | Tokyo | Đại học Meiji | 1.020.000 |
19 | Tokyo | Đại học Tokyo Ocean | 740.000 |
20 | Tokyo | Đại học Y khoa và Y học Tokyo | 2500 USD |
21 | Tokyo | Đại học Ochanomizu | 535.800 |
22 | Tokyo | Đại học Điện-Truyền thông | |
23 | Tokyo | Đại học Aoyama Gakuin | 813.000 |
24 | Tokyo | Đại học Chuo | 823,400 |
25 | Tokyo | Viện Công nghệ Shibaura | 1,482,000 |
26 | Tokyo | Đại học Nihon | 1.309.660 – 1939.800 |
27 | Tokyo | Đại học Gakushuin | 480,000 – 1,114,000 |
29 | Tokyo | Đại học Toyo | 1.565.000 |
30 | Tokyo | Đại học Nông nghiệp Tokyo | 760,000 – 910,000 |
31 | Tokyo | Đại học Seikei | 535.800 |
32 | Tokyo | Đại học Tamagawa | 1,732,174 – 2,054,474 |
33 | Tokyo | Đại học Meiji Gakuin | 781.000 |
35 | Tokyo | Đại học Musashi | 770.000 |
36 | Tokyo | Đại học Senshu | |
37 | Tokyo | Đại học Toho | 560,000 |
38 | Tokyo | Đại học Tsuda | 1,200,000 – 1,310,000 |
39 | Tokyo | Đại học Musashi | 770.000 |
40 | Tokyo | Đại học Okubiri | |
41 | Tokyo | Đại học Nghệ thuật Tokyo | |
42 | Tokyo | Đại học Tokyo Gakugei | 535.800 |
43 | Tokyo | Đại học phụ nữ Tokyo | |
44 | Tokyo | Đại học Quốc tế St. Road | |
45 | Tokyo | Đại học Tokyo Denki | 1,423,160 |
46 | Tokyo | Đại học Kogakuin | 710.000 |
47 | Tokyo | Đại học Châu Á | |
48 | Tokyo | Đại học Komazawa | 690.000 -800.000 |
49 | Tokushima | Đại học Tokushima | 535,800 |
50 | Tỉnh Tochigi | Đại học Utsunomiya | 535,800 |
51 | Tỉnh Saga | Đại học Saga | 535,800 |
52 | Tỉnh Oita | Đại học Ritsumeikan Asia Pacific | 1.412.000 |
53 | Tỉnh Oita | Đại học Oita | 535,800 |
54 | Tỉnh Niigata | Đại học Công nghệ Nagaoka | 535,800 |
55 | Tỉnh Niigata | Đại học Niigata | 535,800 |
56 | Tỉnh Kanagawa | Đại học Quốc gia Yokohama | 535,800 |
57 | Tỉnh Kanagawa | Đại học thành phố Yokohama | 535,800 |
58 | Tỉnh Kanagawa | Đại học Tokai | 1,340,000 |
59 | Tỉnh Kanagawa | Đại học Kanagawa | 859.551 |
60 | Tỉnh Kanagawa | Đại học Kitasato | |
61 | Tỉnh Kagawa | Đại học Kagawa | 834,800 – 847,800 |
62 | Tỉnh Iwate | Đại học Iwate | 535,800 |
63 | Tỉnh Iwate | Iwate Prefectural University | |
64 | Tỉnh Ibaraki | Đại học Tsukuba | 535,800 |
65 | Tỉnh Ibaraki | Đại học Ibaraki | 535,800 |
66 | Tỉnh Ibaraki | Đại học Ryutsu Keizai | 1,376,300 – 1,527,660 |
67 | Tỉnh Hyōgo | Đại học Kobe | 535,800 |
68 | Tỉnh Hyōgo | Đại học Kwansei Gakuin | 826.000 |
69 | Tỉnh Hyōgo | Đại học tỉnh Hyogo | 535,800 |
70 | Tỉnh Hyōgo | Đại học Konan | 1,213,000 – 1,746,000 |
71 | Tỉnh Hyōgo | Đại học Kobe Gakuin-in | 1,326,300 – 1,389,540 |
72 | Tỉnh Gunma | Đại học Gunma | 535,800 |
73 | Tỉnh Gunma | Đại học Takasaki Keizai | |
74 | Tỉnh Gifu | Đại học Gifu | 535,800 |
75 | Shizuoka | Đại học Shizuoka | 535,800 |
76 | Shizuoka | Đại học Y Hamamatsu | 672,000 yên |
77 | Shimane | Đại học Shimane | 535,800 |
78 | Shiga ken | Đại học Prefectural Shiga | |
79 | Shiga ken | Đại học Y khoa Shiga | |
80 | Saitama ken | Đại học Saitama | 535,800 |
81 | Saitama ken | Đại học Quốc tế Tokyo | 1.720.000 |
82 | Osaka | Đại học Osaka | 535,800 |
83 | Osaka | Đại học Thành phố Osaka | 535,800 |
84 | Osaka | Đại học Kinki | 906,500 – 6,804,500 |
85 | Osaka | Đại học Kansai | 851.000 |
86 | Osaka | Đại học Osaka Prefecture | 535,800 |
87 | Osaka | Đại học Kansai Gaidai | 1.270.000 |
88 | Osaka | Viện Công nghệ Osaka | 1,020,000 – 1,290,000 |
89 | Osaka | Đại học Y khoa Kansai | 770,000 |
90 | Osaka | Đại học Kyoiku Osaka | 535,800 |
91 | Okayama | Đại học Okayama | |
92 | Nara | Đại học Nữ Nara | |
93 | Nagasaki | Đại học Nagasaki | |
94 | Nagasaki | Đại học Prefectural Nagasaki | |
95 | Nagano | Đại học Shinshu | |
96 | Miyazaki | Đại học Miyazaki | |
97 | Miyazaki | Đại học Quốc tế Miyazaki | |
98 | Miyagi | Đại học Tohoku | |
99 | Miyagi | Đại học Tohoku Gakuin | |
100 | Miyagi | Đại học Miyagi | |
101 | Mie | Đại học Mie | |
102 | Kyoto | Đại học Kyoto | |
103 | Kyoto | Đại học Ritsumeikan | |
104 | Kyoto | Đại học Doshisha | |
105 | Kyoto | Viện Công nghệ Kyoto | |
106 | Kyoto | Đại học Ryukoku | |
107 | Kyoto | Đại học Kyoto Sangyo | |
108 | Kyoto | Đại học Ngoại ngữ Kyoto | |
109 | Kumamoto | Đại học Kumamoto | |
110 | Kumamoto | Đại học Sōcheng | |
111 | Kochi | Đại học Kochi | |
112 | Kagoshima | Đại học Kagoshima | |
113 | Ishikawa ken | Đại học Kanazawa | |
114 | Ishikawa ken | Viện Công nghệ Kanazawa | |
115 | Ishikawa ken | Viện Công nghệ Kanazawa | |
116 | Hokkaido | Đại học Hokkaido | |
117 | Hokkaido | Viện Công nghệ Muroran | |
118 | Hokkaido | Đại học Y khoa Sapporo | |
119 | Hokkaido | Đại học Y khoa Asahikawa | |
120 | Hiroshima | Đại học Hiroshima | |
121 | Hiroshima | Đại học Thành phố Hiroshima | |
122 | Hiroshima | Viện Công nghệ Hiroshima | |
123 | Fukushima | Đại học Aizu | |
124 | Fukushima | Đại học Fukushima | |
125 | Fukushima | Đại học Y khoa Fukushima | |
126 | Fukuoka | Đại học Kyushu | |
127 | Fukuoka | Viện Công nghệ Kyushu | |
128 | Fukuoka | Đại học Phụ nữ Fukuoka | |
129 | Fukuoka | Đại học Thành phố Kitakyushu | |
130 | Fukuoka | Đại học Seinan Gakuin | |
131 | Fukuoka | Đại học Kyushu Sangyo | |
132 | Fukuoka | Đại học Kurume | |
133 | Fukui | Đại học Fukui | |
134 | Ehime | Đại học Ehime | |
135 | Chiba ken | Đại học Chiba | |
136 | Chiba ken | Đại học Quốc tế Kanda | |
137 | Chiba ken | Đại học Reitaku | |
138 | Chiba ken | Viện Công nghệ Chiba | |
139 | Chiba ken | Đại học Meikai | |
140 | Akita | Đại học Liberty quốc tế | |
141 | Akita | Đại học Quận Akita | |
142 | Akita | Đại học Akita | |
143 | Aichi-ken | Đại học Nagoya | |
144 | Aichi-ken | Đại học Công nghệ Toyohashi | |
145 | Aichi-ken | Đại học Nanzan | |
146 | Aichi-ken | Viện Công nghệ Nagoya | |
147 | Aichi-ken | Viện Công nghệ Toyoda | |
148 | Aichi-ken | Đại học Meijo | |
149 | Aichi-ken | Đại học Thành phố Nagoya | |
150 | Aichi-ken | Đại học Prefectural Aichi | |
151 | Aichi-ken | Đại học Chukyo | |
152 | Aichi-ken | Đại học Thương mại Nagoya |
Cách chọn trường đại học tại Nhật Bản
Những yếu tố trên được xác định dựa trên kinh nghiệm tư vấn du học Nhật Bản của Tân Đức dành cho các sinh viên quốc tế. Bạn có thể sử dụng chúng như một tham khảo. Nếu bạn muốn nhận được sự tư vấn chi tiết hơn, hãy liên hệ với Tân Đức hoặc đăng ký để được tư vấn trực tiếp.
Chọn trường theo ngành học
Các trường Đại học ở Nhật Bản đa dạng về ngành nghề, tuy nhiên, không phải ngành nào cũng được đánh giá cao. Thông thường, mỗi trường Đại học sẽ có ưu điểm riêng trong 1-2 ngành chính. Do đó, bạn cần xác định ngành mạnh của trường để phù hợp với sự lựa chọn của mình.
Chọn trường theo khu vực
Khi du học Nhật Bản, việc chọn khu vực học tập cũng rất quan trọng. Nhật Bản có 47 tỉnh thành, vì vậy bạn cần xác định thành phố mà bạn muốn học tập. Một số tỉnh thành nổi bật như Tokyo và Osaka.
- Tokyo: Đây là trung tâm kinh tế và văn hóa của Nhật Bản, có nhiều trường Đại học đa phần rất năng động. Học tập tại Tokyo, bạn dễ dàng tìm việc làm thêm và di chuyển thuận tiện. Ngoài ra, bạn còn có cơ hội khám phá nhiều nét văn hóa độc đáo. Tuy nhiên, sống và sinh hoạt tại Tokyo có chi phí cao, cạnh tranh việc làm cũng khá khốc liệt.
- Osaka: Thành phố Osaka được biết đến là thân thiện và dễ sống ở Nhật Bản. Người dân ở đây rất thân thiện, bạn có thể tương tác và học tiếng Nhật thông qua giao tiếp với người dân địa phương. Chi phí sống tại Osaka cũng rẻ hơn Tokyo nhiều. Osaka cũng gần các điểm du lịch nổi tiếng như Kyoto, Nara, Kobe, giúp bạn trải nghiệm thêm văn hóa. Tuy nhiên, người dân ở đây thường sử dụng nhiều tiếng địa phương, có thể ảnh hưởng đến việc học tiếng Nhật. Đồng thời, các trường Đại học ở Osaka có cơ sở vật chất không hiện đại bằng Tokyo.
Ngoài ra, bạn cũng có thể xem xét các khu vực khác như Fukuoka, Yokohama,… đều là các thành phố phát triển ở Nhật Bản, học tập tại đó sẽ giúp bạn phát triển nhiều kỹ năng hơn.
Chọn trường theo học phí
Học phí chiếm một phần lớn trong chi phí du học Nhật Bản, do đó, việc chọn trường theo học phí là rất quan trọng để phù hợp với điều kiện tài chính của mỗi học sinh. Các trường ở khu vực Osaka thường có học phí thấp hơn so với các trường ở khu vực Tokyo. Ngoài ra, các ngành kinh tế thường có học phí thấp hơn so với ngành kỹ thuật và y tế.
Du học Tân Đức giới thiệu đến bạn danh sách các trường Đại học Nhật Bản có chất lượng hàng đầu. Nếu bạn cần thêm thông tin về chương trình Du học Nhật Bản, hãy liên hệ với Du học Tân Đức để được tư vấn chi tiết.
>> Xem thêm: Trường Nhật ngữ First Study